TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ TỈNH TRÀ VINH
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Diện tích: 2.358,3 km2
2. Dân số: 1,1 triệu người.
3. Dân tộc: Kinh, Hoa, Khmer (Dân tộc Khmer chiếm 32% dân số).
4. Số đơn vị hành chính: 01 thành phố và 08 huyện, thị xã. Bao gồm: Thành phố Trà Vinh, các huyện: Càng Long, Tiểu Cần. Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải.
5. Cơ cấu kinh tế 2019: Nông, lâm nghiệp và thủy sản (31,74%), công nghiệp và xây dựng (32,45%), dịch vụ (29,09%), thuế sản phẩm trừ tro cấp sán phẩm (6,72%).
6. Cơ cấu dân cư:
- Nam: 48,7%; Nữ: 51,3%.
- Thành thị: 18,3%; Nông thôn: 81,7%.
7. Cơ cấu lao động: Lao động qua dào tạo 61,5%. Trong đó, lao động nam chiếm 64,95%; lao động nữ chiếm 35,05%.
8. Tỷ lệ hộ nghèo:
- Sổ huyện nghèo theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 2020): Huyện Trà Củ.
- Tỷ lệ hộ nghèo, cán nghèo: Hộ nghèo (3,22%), hộ cận nghèo (6,8%).
9 Mức thu nhập bình quân đầu người: 59,09 triệu đồng/người/năm (2019).
II. ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ GIAI DOẠN 2020-2022
1. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1.1. Thông tin chung về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo của tỉnh:
Toàn tinh hiện có 448 đơn vi, cơ sở giáo dục các cấp từ mầm non đến THPT, Với
6.914 lớp (trong đó có 55 nhóm nhà trẻ) và 209.737 học sinh. Xây dựng trường dat chuẩn quốc gia đến cuối năm 2019, có 127/419 trường đạt chuẩn quốc gia (tỷ lệ 30,3%).
1.2. Các nội dung ưu tiên trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
1.2.1. Ưu tiên 1: Xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục
Thực trang: Trà Vinh còn gặp nhiêu khó khăn trong sự nghiệp phát triển giáo dục, nhất là thiếu kinh phí đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. Tỷ lệ phòng học bán kiên cố khoảng 15%, tỷ lệ 1 phòng học/1 lớp chưa được đảm bảo.
Kiến nghị: Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất trường học nhất là bậc mâm non.
Địa bàn tru tiên: Huyện Duyên Hải, Trà Cú và Châu Thành,
- Đối tượng ưu tiên: Các trường mầm non và tiêu học vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1.2.2. Ưu tiên 2: Cấp học bổng cho học sinh
- Thực trạng: Tỷ lệ học sinh nghèo trên địa bàn tỉnh còn cao dẫn đến tình trạng bỏ học giữa chừng. Nguyên nhân phần lớn là do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nhận thức không sâu sắc, thiếu quyết tâm của cha mẹ học sinh, bản thân các em chưa nhận thức đầy đủ, sâu sắc về lợi ích của việc học tập, từ đó cho con em nghỉ học để giảm bớt gánh nặng về kinh tế.
- Kiến nghị: Hỗ trợ kinh phí thực hiện các chương trình cấp học bổng hàng năm cho học sinh nghèo..
- Địa bàn ưu tiên: Huyện Trà Cú và Châu Thành.
- Đối tượng ưu tiên: Các em học sinh vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc Khmer.
2. Các nội dung ưu tiên trong lĩnh vực phát triển nông thôn
2.1. Thông tin chung về lĩnh vực phát triển nông thông của tỉnh:
- Thời gian qua, tỉnh Trà Vinh đã tích cực đầu tư thực hiện các chương trình xây dựng nông thôn mới, phát triển các ngành nghề nông thôn, qua đó, bộ mặt nông thôn có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, kinh tế nông nghiệp, nông thôn chuyển dịch còn chậm, không đồng bộ với đầu tư hạ tầng nông thôn, qua đó chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế tỉnh.
2.2. Các nội dung ưu tiên trong lĩnh vực phát triển nông thôn:
Ưu tiên 1: Phát triển hạ tầng nông thôn:
- Thực trạng: Hạ tầng kỹ thuật phục vụ chuơng trình xây dựng nông thôn mới đáp ứng được một phần, còn nhiều công trình cần được thực hiện nhưng thiếu nguồn lực đầu tư.
- Kiến nghị: Hỗ trợ kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn như cầu giao thông nông thôn, hệ thống nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Địa bàn ưu tiên: Huyện Trà Cú và Tiểu Cần.
- Đối tượng ưu tiên: Hộ gia đình khó khăn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc Khmer.
Ưu tiên 2: Phát triển ngành, nghề, thu công mỹ nghệ:
Thực trạng: Hiện toàn tỉnh có 13 làng nghề được công nhận (02 làng nghề nông nghiệp, 06 làng nghề tiểu thủ công nghiệp và 05 làng nghề chế biến thực phẩm). Các làng nghề quy tụ nhiều hộ tham gia sản xuất tuy nhiên hiệu quả phát huy chưa cao do thiếu nhiên, vật liệu và kỹ thuật sản xuất.
- Kiến nghị: Hỗ trợ máy móc, thiết bị sản xuất giúp cho các làng nghề nâng cao hiệu quả hoạt động và mở rộng quy mô.
- Địa bàn ưu tiên: Huyện Trà Cú, Châu Thành và thành phố Trà Vinh.
- Đối tượng tru tiên: Doanh nghiệp và người lao động tại các làng nghề.
3. Lĩnh vực Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống, giám nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
3.1. Thông tin chung:
Tỉnh Trà Vinh chịu ảnh hưởng bất lợi của thời tiết (bão, áp thấp nhiệt đới) làm giảm năng suất sản xuất nông nghiệp, thiệt hại một số nhà ở, cây cối, hoa màu của nông dân; môi trường sống người dân bị ảnh hưởng đáng kể.
3.2. Ưu tiên:
Ưu tiên 1: Phong ngừa và giám nhẹ rui ro thiên tai:
- Thực trạng: Năm 2019, ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới gây thiệt hai về nhà ở 62 căn, thiệt hai về diện tích trồng lúa: 2.404 ha lúa; thiệt hại về triều cường gây sạt lở 495m bờ bao, gây ngập cục bộ thiệt hại 368 ha hoa màu và cây ăn trái.
- Kiến nghị: Hỗ trợ các chương trình, hệ thống cảnh báo sớm giúp phòng ngừa và giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Địa bản tru tiên: Huyện Tiểu Cần và Châu Thành.
- Đối tượng ưu tiên: Hộ gia đình thực hiện mô hình sản xuất nông nghiệp,
Ưu tiên 1: Hỗ trợ các mô hình nâng cao năng lực ứng phó biến đổi khí hậu:
- Thực trạng: Trà Vinh là tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long nên chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu điển hình là tình trạng hạn hán kéo dài gây thiếu nước ngọt vào mùa khô, xâm nhập mặn vào sâu trong nội đồng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp.
- Kiến nghị: Hỗ trợ thực hiện các mô hình sinh kế thich ứng với biến đổi khí hậu nâng cao ý thức cộng dồng giúp giảm thiểu tác nhân gây biến đổi khí hậu.
- Địa bản ưu tiên: Huyện Trà Cú, Duyên Hải, Tiểu Cần và thành phố Trà Vinh.
- Đối tượng ưu tiên: Hộ gia đình thực hiện mô hình sản xuất nông nghiệp.
4. Cơ quan đầu mối về công tác PCPNN ở địa phương:
4.1. Cơ quan đầu mối về vận động viện trợ PCPNN: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Trà Vinh.
Địa chỉ: Số 08 Phạm Thái Bường, phường 3, thành phố Trà Vinh,
Điện thoại: 0204.3858.027
- Email: lien hiep huu nghi tra vinh@gmail.com