THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Thông tin chung:
1.1. Diện tích: Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2.
1.2. Dân số: khoảng 1.326 ngàn người (tháng 12/2019).
1.3. Dân tộc: 43 dân tộc anh em sinh sống chiếm tỷ lệ hơn 20% so với tổng số dân cư.
1.4. Số đơn vị hành chính: Tỉnh Lâm Đồng có 12 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 10 huyện và 02 thành phố), trong đó thành phố Đà Lạt là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa.
1.5. Cơ cấu kinh tế: Ngành nông lâm thủy sản chiếm tỷ lệ 44,4%, ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ lệ 17,9%, ngành dịch vụ chiếm tỷ lệ 37,7% (năm 2019).
1.6. Cơ cấu dân cư: Dân số sống tại thành thị chiếm 39,2% toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn chiếm 60,8%.
1.7. Cơ cấu lao động: Tại thời điểm 31/12/2019, tỉnh Lâm Đồng có khoảng 834.561 người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động bao gồm: 828.823 người có việc làm và 5.738 người thất nghiệp (chiếm 0,69%), trong đó tỷ lệ thất nghiệp thành thị là 1,04% (3.185 người) và khu vực nông thôn là 0,48% (2.553 người).
1.8. Tỷ lệ hộ nghèo:
- Số huyện nghèo theo QĐ số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018: 01 (huyện Đam Rông). Đến cuối năm 2019, tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện Đam Rộng còn 12,6% (giảm khoảng 850 hộ, tương đương 6,55%), riêng đồng bào dân tộc thiểu số còn 21,83% (giảm 755 hộ, tương đương 10%).
- Đến cuối năm 2019, tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm còn 1,85% (tương đương 3.000 hộ), riêng đồng bào dân tộc thiểu số giảm còn 6,5% (giảm khoảng 1.500 hộ).
1.9. Mức thu nhập bình quân đầu người: GRDP bình quân đầu người 66,7 triệu đồng.
- Tình hình vận động viện trợ PCPNN của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017 - 2019:
2.1. Giá trị viện trợ giai đoạn 2017 - 2019:
Năm
|
Số tổ chức hoạt động
|
Số dự án
|
Giá trị giải ngân
(USD)
|
TCPCPNN
|
Nhà tài trợ khác
|
2017
|
36
|
17
|
48
|
1.223.953
|
2018
|
37
|
46
|
54
|
2.041.249
|
2019
|
40
|
30
|
50
|
3.118.876
|
2.2. Lĩnh vực viện trợ (Đơn vị: USD)
Năm
|
Lĩnh vực 1 (Giáo dục)
|
Lĩnh vực 2
(Y tế)
|
Lĩnh vực 3
(Phát triển KT-XH)
|
Các lĩnh vực khác
|
2017
|
354.502
|
341.533
|
271.797
|
256.121
|
2018
|
576.729
|
602.262
|
695.050
|
167.208
|
2019
|
560.623
|
1.756.658
|
566.616
|
234.979
|
2.3. Địa bàn viện trợ (Đơn vị: USD)
Năm
|
Địa bàn 1 (toàn tỉnh hoặc liên huyện)
|
Địa bàn 2
|
Địa bàn 3
|
Các địa bàn khác
|
2017
|
799.080
|
281.846
(Đức Trọng)
|
55.301
(Đà Lạt)
|
87.726
|
2018
|
1.280.539
|
239.130
(Bảo Lâm)
|
164.621
(Đà Lạt)
|
356.959
|
2019
|
2.387.318
|
241.522
(Di Linh)
|
213.098
(Lạc Dương)
|
276.938
|
2.4. Đối tượng viện trợ: Các nhóm đối tượng được hỗ trợ nhiều tại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017 - 2019 gồm
Lĩnh vực 1 (Giáo dục)
|
Lĩnh vực 2
(Y tế)
|
Lĩnh vực 3
(Phát triển KT-XH)
|
Các lĩnh vực khác
|
Trẻ em
|
Trẻ em, phụ nữ, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật
|
Người nghèo
|
Người khuyết tật, phụ nữ…
|
3. Định hướng ưu tiên vận động viện trợ giai đoạn 2020 - 2022:
Triển khai Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2019 - 2025, tỉnh Lâm Đồng đang tiến hành rà soát nhu cầu vận động viện trợ trên phạm vi 12 huyện, thành phố và 05 cơ quan chuyên môn liên quan đến các lĩnh vực ưu tiên. Vì vậy, tỉnh Lâm Đồng sẽ kịp thời cung cấp thông tin sau khi đã hoàn thành công tác rà soát, khảo sát thực tế để phối hợp với Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị Việt Nam trong thời gian sớm nhất.
4. Cơ quan đầu mối về công tác PCPNN tại tỉnh Lâm Đồng:
Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
36 Trần Phú, phường 4, Đà Lạt, Lâm Đồng
02633.821034
songoaivu@lamdong.gov.vn