THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỈNH HẢI PHÒNG
1. Thông tin chung
1.1. Diện tích: 1.561,8 km²
1.2. Dân số (tính đến 01/4/2019)
- Tổng cộng: 2.028.514 người
- Mật độ: 1.299 người/km²
1.3. Dân tộc:
- Dân tộc Kinh: 2.021.758 (chiếm 99,67%)
- Dân tốc khác: 6.757 (chiếm 0,33%)
Trong đó:
Tày: 1.972 (0,10%); Thái: 950 ( 0,05%); Hoa 1.023 (0,05%); Mường: 1.086 (0,05%); Nùng: 406 (0,02%); Dao: 395 (0,02%); Sán Chay: 219 (0,01%); Các dân tộc khác: 705 (0,03%).
1.4. Số đơn vị hành chính: 7 quận, 8 huyện; tổng số phường (67), xã (142) thị trấn (10): 219;
1.5. Cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ và công nghiệp - xây dựng tăng từ 92,48% năm 2015 ước lên 95,68% năm 2020; trong đó khu vực công nghiệp - xây dựng tăng thêm tăng từ 39,91% năm 2015 lên 53,4% năm 2020, khu vực dịch vụ từ 52,56% năm 2015 còn 42,28% năm 2020; tỷ trọng giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản từ 7,52% năm 2015 ước giảm còn 4,32% năm 2020.
1.6. Cơ cấu dân cư:
- Thành thị: 924.741 người (45,59%)
- Nông thôn: 1.103.773 người (54,41%)
1.7. Cơ cấu lao động:
Cơ cấu lực lượng lao động chia theo thành thị, nông thôn, giới tính (điều tra lao động việc làm 2019):
+ Thành thị: 41,1 %
+ Nông thôn: 58,9 %
+ Nam: 52,0%
+ Nữ: 48%
1.8. Tỷ lệ hộ nghèo:
Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố năm 2019 theo chuẩn nghèo quốc gia: Tỷ lệ hộ nghèo là 0,72%, tỷ lệ hộ cận nghèo là 2,14%.
1.9. Mức thu nhập bình quân đầu người:
- Năm 2018: 5.116 ngàn đồng/người/tháng.
- Năm 2019 (ước tính): 5.525 ngàn đồng/người/tháng
2. ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2020-2022
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng đề nghị 06 lĩnh vực ưu tiên nhất (thứ tự 1 là cao nhất) cần tập trung vận động trong giai đoạn 2020-2022 gồm:
- Giáo dục và đào tạo
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục tại các trường trên địa bàn thành phố;
- Nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất và dinh dưỡng học đường đặc biệt chú trọng các khu vực khó khăn và trẻ em thiệt thòi;
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục ở địa bàn nông thôn, huyện đảo;
- Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, tiếng Nhật ở các cấp học, cung cấp giáo viên tình nguyện;
- Cấp học bổng cho học sinh, hỗ trợ chương trình đào tạo ngắn hạn cho học sinh, sinh viên hoàn cảnh khó khăn nhưng có thành tích phấn đấu.
- Y Tế
- Nâng cao chất lượng cán bộ y tế ở khu vực nông thôn, huyện đảo (Cát hải, Bạch Long Vĩ);
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế tuyến huyện, xã;
- Tăng cường hoạt động y tế dự phòng ở các tuyến và hỗ trợ xây dựng, nâng cao năng lực cho các trung tâm kiểm soát dịch bệnh;
- Hỗ trợ thực hiện các chương trình phòng chống bệnh liên quan đến lối sống, các chương trình khám sức khỏe cho người dân tại các cơ sở y tế ở địa bàn còn khó khăn và dự án hỗ trợ khám chữa bệnh cho người lao động là người địa phương khác (lao động di cư) tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn Hải Phòng.
- Hỗ trợ phát triển công nghệ số, công nghệ thông minh trong y tế...
2.3. Giải quyết các vấn đề xã hội
- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, người có hoàn cảnh khó khăn;
- Hỗ trợ các cơ sở bảo trợ xã hội;
- Phòng chống bạo lực gia đình, buôn bán, xâm hại phụ nữ, trẻ em;
- Hỗ trợ xây dựng mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em...
- Hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị di văn hóa - lịch sử
2.4. Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; phòng chống, giảm nhẹ thiên tai; cứu trợ.
- Cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên;
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai;
- Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp đặc biệt chú trọng các khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình xử lý ô nhiễm môi trường...;
- Hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên, di sản văn hóa - lịch sử
2.5. Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
- Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ;
- Đào tạo, nâng cao kỹ thuật cho cán bộ sản xuất và người nông dân;
- Phòng chống và kiểm soát dịch bệnh ở vật nuôi, cây trồng;
- Xây dựng nông thôn mới thông qua nâng cấp hạ tầng cơ sở nông thôn, cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn...;
- Hỗ trợ kỹ thuật sản xuất và chế biến các sản phẩm thế mạnh nông, lâm, ngư nghiệp...
2.6. Văn hóa, thể thao và du lịch
- Hỗ trợ phát triển du lịch biển, sinh thái, du lịch xanh, du lịch cộng đồng gắn với chuyển đổi nghề và đảm bảo duy trì sinh kế người dân địa phương nhất là vùng ven biển, ở đảo (quần đảo Cát Bà, huyện Cát hải; huyện đảo Bạch Long Vĩ)
- Hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh quyển (quần đảo Cát Bà), bảo tồn di sản lịch sử - văn hóa (di tích chiến thắng trên sông Bạch Đằng,…)
3. Cơ quan đầu mối về công tác PCPNN ở địa phương
Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- Địa chỉ: 15 Trần Quang Khải, Hồng Bàng, Hải Phòng
- Điện thoại: 0225.3475088
- Email: songvu@haiphong.gov.vn